Taurine tập trung nhiều ở não, võng mạc, cơ tim, cơ xương và cơ trơn, thận, tiểu huyết cầu và bạch cầu. Nó được coi là acid amine thiết yếu có điều kiện vì nó cần thiết bổ sung vào các bữa ăn cho trẻ sơ sinh giúp não và mắt phát triển bình thường. Nó đã được bổ sung vào hầu hết các công thức cho trẻ sơ sinh từ những năm 1980.
Trong một thời gian dài, Taurine được coi là chất dinh dưỡng không thiết yếu đối với con người. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nó đã ngày càng được làm rõ là một acid amin rất quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể và trong một số tình huống nó là chất dinh dưỡng thiết yếu.
Nó vai trò quan trọng trọng các chức năng của thị giác, não và hệ thần kinh, chức năng của tim, và nó là chất liên kết của các acid mật. Về cơ bản, giúp quá trình chuyển các ion Natri, Kali, và có thể thêm Canxi, magie vào và ra khỏi tế bào và để ổn định điện tích màng tế bào.
Ốc biển chứa nhiều Taurin
Một chức năng quan trọng nữa của Taurine là khử độc, kháng ôxy hóa. nó cần để quá trình hấp thu và hòa tan mỡ được hiệu quả. Nhiều nghiên cứu còn cho thấy Taurine có vai trò quan trọng trong phát triển thận và cải thiện nhiều tình trạng bệnh thận, bệnh tiểu đường… Taurine còn cho thấy có tác dụng bảo vệ với chứng viêm ruột. Các nghiên cứu về tác dụng Taurine ngày càng nhiều.
Taurine có chủ yếu trong các thức ăn từ động vật, và trong rong biển.
Hàm lượng Taurine trong 100g thực phẩm ăn được
Thực phẩm | Hàm lượng Taurine
(mg/100g) |
Thực phẩm | Hàm lượng Taurine (mg/100g) |
Ốc xà cừ | 850 | Cá dưa | 56 |
Mực | 672 | Hoàng ngư | 88 |
Trai đỏ | 617 | Lươn | 91 |
Trai | 496 | Chân gà | 378 |
Nhuyễn thể hai vỏ | 332 | Ức gà | 26 |
Cua | 278 | Thịt heo | 118 |
Tôm | 143 | Tim heo | 200 |
Cá bơn | 256 | Cật heo | 120 |
Cá chép | 205 | Gan heo | 42 |
Cá mè | 90 | Thịt bò | 64 |
Taurine không phát hiện được trong trứng, đậu, gạo và các thực phẩm từ thực vật.
dinhduong